Tất tần tật những điều cần biết về du học New Zealand

· Du học Thạc Sĩ,Du học Đại Học,Du học Cấp Ba

New Zealand là một trong những quốc gia có hệ thống giáo dục chất lượng hàng đầu thế giới. Vì thế, có rất nhiều người quan tâm đến du học New Zealand. Hiểu được điều đó, bên cạnh Phân tích & Sửa đề "Traffic and accommodation problems are increasing and the government should encourage some businesses to move from cities to rural areas. Does the advantages outweigh the disadvantages?" (ngày21/11/2020), IELTS TUTOR cũng chia sẻ tất tần tật những điều cần biết về du học New Zealand để giúp bạn ra quyết định phù hợp nhất.

Du học New Zealand

I. Tổng quan về du học New Zealand

1. Tại sao chọn du học New Zealand?

1.1 Chất lượng giáo dục

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Theo EIU, New Zealand đứng đầu thế giới về chỉ số chuẩn bị cho tương lai cho học sinh sinh viên - cả về kiến thức, kỹ năng lẫn kinh nghiệm học tập. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng Topic "skill" IELTS
  • Cả 8 trường đại học của New Zealand đều thuộc top 3% thế giới.
  • Phần lớn các trường phải ký cam kết thực hiện Bộ quy chế bảo trợ và chăm sóc du học sinh do Chính phủ đặt ra, đảm bảo các trường có du học sinh phải cam kết luôn quan tâm và hỗ trợ để các em có thể học tập tốt tại New Zealand >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng & ideas topic "study abroad" IELTS

1.2 Môi trường sống an toàn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • New Zealand được đánh giá là đất nước an toàn, thân thiện, đứng thứ 2 trong số các quốc gia thanh bình nhất trên thế giới.
  • Theo US News & World Report, New Zealand nằm trong top 15 quốc gia đáng sống nhất toàn cầu được đánh giá trên nhiều tiêu chí: chất lượng cuộc sống, mức độ an toàn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe… 

1.3 Vị trí địa lý lý tưởng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tọa lạc ở phía Tây Nam khu vực Thái Bình Dương, cách nước Úc khoảng 1.500 km về phía Đông, nhờ ảnh hưởng của đại dương đã làm cho New Zealand sở hữu kiểu khí hậu khá dễ chịu, ôn hòa và không có quá nhiều sự biến động. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "WEATHER" (Thời tiết) IELTS
  • Mùa hè ở New Zealand từ tháng 12 đến tháng 2, mùa đông từ tháng 6 đến tháng 8. Thời tiết ở đây khá đa dạng: các vùng ở phía Bắc có khí hậu cận nhiệt đới và ấm áp hơn, phía Nam có khí hậu ôn đới và mát mẻ hơn.

2. Hệ thống giáo dục New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hệ thống giáo dục New Zealand có 3 bậc: mẫu giáo, phổ thông (tiểu học, THCS, THPT), đại học và sau đại học. Các bạn thường chọn đi du học đến đất nước này ở bậc phổ thông, đại học và sau đại học.
    • Bậc phổ thông
      • Bậc phổ thông ở New Zealand có 13 lớp. Các bé vào lớp 1 (5 tuổi) và hoàn tất toàn bộ bậc học này ở lớp 13 (khi đã 19 tuổi). Bậc học này rất ít trường tư thục. Các trường phổ thông công lập có chất lượng giảng dạy đồng đều và cơ sở vật chất cũng tiên tiến như nhau. Có một số trường là nội trú, còn lại đa số là bán trú.
      • Ngay từ lớp 1, các em đã được thụ hưởng nền giáo dục hiện đại và đúng chuẩn quốc gia. Xen kẽ các môn học lý thuyết, học sinh được rèn luyện các kỹ năng sống. Học sinh từ lớp 10 trở đi đã có thể nhận biết khả năng của bản thân, tự xác định tương lai của mình sẽ theo học tiếp lên đại học hay là học các trường dạy nghề phổ thông. 
      • Học sinh có thể học ở các lớp có sĩ số nhỏ và một số môn chỉ học cùng với giáo viên (hình thức 1 kèm 1). Bên cạnh việc được quyền trao đổi lý thuyết chi tiết hơn với giảng viên, các bạn còn được đi trải nghiệm thực tế, thực hành nhiều tiết, tham gia các chuyến đi thực tế theo ngành học cụ thể, các buổi hội nghị và giao lưu,…
      • Từ lớp 11 trở đi, học sinh được quyền chọn học theo phân ban. Chọn ban học tự nhiên hoặc xã hội tùy theo nguyện vọng nghề nghiệp tương lai hoặc năng khiếu. >> IELTS TUTOR lưu ý Tên các môn học thường gặp Tiếng Anh
      • Sau khi tốt nghiệp lớp 13, HS được nhận bằng tốt nghiệp quốc gia bậc 3 (The National Certificate of Educational Achievement – NCEA). Nếu chỉ mới học hết lớp 11, thì học sinh nhận NCEA bậc 1 và bậc 2 là đã học hết lớp 12. 
    • Bậc đại học và sau đại học
      • Các trường đại học và học viện ở New Zealand được hơn 50 quốc gia trên thế giới công nhận bằng cấp. Vì đất nước này là thành viên của tổ chức Công Ước và được nhận bằng cấp Lisbon Qualification Recognition Convention.
      • Các trường luôn định hướng sinh viên phải có tư duy độc lập, tìm kiếm giải pháp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo đổi mới. Vì vậy, các doanh nghiệp và công ty luôn đánh giá cao các sinh viên tốt nghiệp từ các trường của New Zealand.
      • Với các khóa học đào tạo nghề (VET), Chính phủ trợ giá học phí cho các trường và các cơ sở giáo dục đã được cấp phép. Trong đó, TAFE (Giáo Dục Kỹ Thuật và Nâng Cao) là cơ sở nổi tiếng chuyên đào tạo các chương trình học nghề.
      • New Zealand chỉ có 8 trường đại học công lập nhưng tất cả đều nằm trong top 500 trường tốt nhất của thế giới. Các trường đào tạo từ bậc cử nhân đến sau đại học. Các trường cao đẳng công lập (Polytechnic) và cao đẳng tư thục cũng được đào tạo chương trình cử nhân nhưng yêu cầu đầu vào và đầu ra không cao.
      • Các trường đại học thường có 2 học kỳ chính: Học kỳ 1 khai giảng vào tháng 2 và học kỳ 2 khai giảng vào tháng 7. Sinh viên có nhiều đợt nghỉ giữa các học kỳ (tùy theo trường). Trong các kỳ nghỉ, sinh viên vẫn được đăng ký học tiếp các tín chỉ để rút ngắn thời gian học. >> IELTS TUTOR lưu ý những điều cần biết về tín chỉ đại học
Du học New Zealand

3. Những điều đặc biệt chỉ có ở du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • New Zealand là nơi có tám trường đại học chất lượng cao nhất. Tất cả được xếp hạng trong 3% trường đại học hàng đầu trên thế giới.
  • Các trường đại học New Zealand cũng được xếp hạng cao theo chủ đề. Họ được xếp hạng trong số 50 trường đại học hàng đầu trên thế giới ở 22 môn học khác nhau và trong top 100 trong 39 môn học.
  • Sinh viên tốt nghiệp New Zealand được hưởng một số kết quả tốt nghiệp tốt nhất trên thế giới – với tỷ lệ hoàn thành và việc làm cao, và tỷ lệ thiếu việc làm thấp. 
  • Các trường đại học New Zealand có một hệ thống đảm bảo chất lượng mạnh mẽ và đa tầng, các chương trình, giảng dạy và học tập đạt tiêu chuẩn rất cao.

II. Điều kiện du học New Zealand

1. Điều kiện về hồ sơ đăng ký

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thời hạn nộp hồ sơ cho du học sinh sẽ khác nhau nhưng hầu hết sẽ rơi vào tháng 12 cho học kỳ mùa thu và tháng 6 cho học kỳ mùa xuân. 
  • Để đăng ký chương trình học mong muốn, bạn có thể lên đăng ký trực tiếp tại trường mà bạn chọn hoặc thông qua một đơn vị tư vấn du học được chấp thuận của New Zealand.
  • Một số giấy tờ cơ bản cần lưu ý trước khi làm hồ sơ du học New Zealand bao gồm:
    • Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương).
    • Bản sao giấy khai sinh và căn cước công dân/chứng minh thư.
    • Học bạ hoặc bảng điểm các môn học.
    • Bản sao các bằng cấp hoặc chứng chỉ. >> IELTS TUTOR lưu ý phân biệt chứng chỉ diploma và chứng nhận certificate
    • Hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng so với ngày bạn hoàn thành chương trình học tại New Zealand.
    • Bằng chứng về trình độ tiếng Anh của bạn, ví dụ như chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế PTE Academic, IELTS… >> IELTS TUTOR lưu ý MUỐN ĐI DU HỌC CẦN BAO NHIÊU ĐIỂM IELTS?
    • Giấy cam kết của bố mẹ đồng ý cho con du học tại New Zealand nếu chưa đủ 18 tuổi.

2. Điều kiện về visa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thông thường bạn sẽ mất 8 tuần để làm hồ sơ xin visa du học New Zealand với các hồ sơ cơ bản mà bạn cần chuẩn bị như:
    • Hộ chiếu và các ảnh kiểu hộ chiếu được chấp nhận.
    • Thư mời phỏng vấn của một tổ chức giáo dục được chấp thuận ở New Zealand.
    • Chứng minh tài chính để trang trải cho học phí và sinh hoạt phí.
    • Vé máy bay về nước hoặc bằng chứng rằng bạn có đủ tiền mua 1 vé máy bay.
    • Phải có sự đảm đảo về chỗ ở nếu bạn dưới 18 tuổi.
    • Bạn cũng có thể yêu cầu cung cấp giấy khám sức khỏe, hình chụp X-quang ngực hay các lý lịch tư pháp khác.
  • Về chi phí xin làm visa, sẽ có 2 hình thức:
    • Nộp đơn online: mức phí 310 NZD (~4,880,640 VND).
    • Nộp đơn trực tiếp tại Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin thị thực New Zealand (TP.HCM), sẽ bao gồm các mức phí: 4,840,000 VNĐ (phí làm hồ sơ thị thực) + 565,000 VNĐ (phí tiếp nhận hồ sơ) + phụ phí hoàn trả hồ sơ (từ 35,000 VNĐ).
  • Thời hạn của visa du học lên đến 4 năm cho việc hoàn thành chương trình học đã đăng ký. Ngoài ra, bạn còn có thêm một số quyền lợi như được làm thêm 40 giờ/tuần hoặc toàn thời gian vào ngày nghỉ lễ hoặc được phép ở một mình mà không cần phải có sự giám hộ… Tất cả những quyền lợi này sẽ được ghi rõ trong visa.

3. Điều kiện về năng lực học tập GPA và tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trình độ là điều kiện đầu tiên bạn cần đáp ứng nếu muốn được nhận học tại các trường ở New Zealand. Điều kiện về trình độ thông thường sẽ tùy theo bậc học và mỗi chương trình học để xét tuyển.
    • Đối với chương trình Trung học phổ thông: Từ lớp 7 – 11, chỉ cần có tiếng Anh giao tiếp cơ bản đã có thể nộp hồ sơ xin thư mời nhập học tại các trường. Nếu muốn nhận các suất học bổng 20% – 50% thì bạn phải đạt GPA trên 7.5 và IELTS tối thiểu 6.0 >> IELTS TUTOR lưu ý tất tần tật về GPA
    • Chương trình Dự bị Đại học: Có thể đăng ký theo học khi hoàn thành chương trình lớp 11 tại Việt Nam, IELTS từ 5.0 – 5.5 >> IELTS TUTOR Tổng hợp sách luyện thi IELTS 5.0-5.5 
    • Chương trình Đại học: Tốt nghiệp Trung học phổ thông tại Việt Nam và có chứng chỉ IELTS 6.0 – 6.5.
    • Chương trình Thạc sĩ: Tốt nghiệp Đại học ở Việt Nam, có vài năm kinh nghiệm làm việc và chứng chỉ IELTS 6.5. Đối với học Thạc sĩ tại New Zealand, du học sinh có thể mang theo người thân (vợ/chồng).
  • Bởi New Zealand là quốc gia sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Nên bạn nhất định phải có khả năng tiếng Anh tốt. Đối với chương trình học Trung học phổ thông thì bạn không cần phải thi IELTS hoặc TOEFL. Bạn có thể sang New Zealand học tiếng Anh trước khi bắt đầu học khóa học chính. Còn đối với bậc học Cao đẳng trở lên thì bạn cần phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu là 5.5 hay TOEFL iBT 60 điểm trở lên. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR 
Du học New Zealand

4. Điều kiện sức khỏe

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bạn bắt buộc phải khám sức khỏe du học New Zealand khi nộp hồ sơ du học. Chụp XRay được bắt buộc. Nếu kết quả khám sức khỏe không đạt yêu cầu, việc xét hồ sơ du học sẽ bị tạm dừng để điều trị cho đến khi khỏi hẳn hoàn toàn. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Health / Health care / Medicine IELTS

5. Điều kiện về chứng minh tài chính

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chi phí học phí trung bình chương trình trung học và trung học phổ thông (THPT) của New Zealand nằm trong khoảng 13.000 NZD – 16.000 NZD.
  • Chi phí học phí trung bình của chương trình sau trung học trong khoảng 20.000 – 30.000 NZD/ năm.
  • Chi phí ăn uống và sinh hoạt rơi vào khoảng 15.000 NZD/ năm.
  • Vậy nên bạn cần nộp đủ hồ sơ giấy tờ, chứng minh khả năng thu nhập và tài trợ cho đương đơn trong suốt quá trình học tập tại đây.

III. Chi phí du học New Zealand

Du học New Zealand

1. Học phí

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trừ bậc học Tiến sĩ, du học sinh nhìn chung phải đóng học phí nhiều hơn sinh viên bản địa. Nếu bạn chọn học tại các trường đại học công lập New Zealand thì mỗi bậc học có mức học phí hàng năm khác biệt như sau:
    • Hệ Cử nhân: 6,800 – 10,000 NZD (114 – 167 triệu đồng)
    • Hệ Thạc sĩ: 12,000 – 17,000 NZD (201 – 285 triệu đồng)
    • Hệ Tiến sĩ: 6,000 – 8,500 NZD (100 – 142 triệu đồng)
  • Trong trường hợp bạn chọn học tại trường tư thục thì học phí mỗi năm có thể lên đến 36,000 – 41,500 NZD (551 – 697 triệu đồng). Ngành học bạn chọn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến mức học phí. Chẳng hạn nếu bạn chọn học ngành Y hoặc Thú y thì học phí có thể sẽ cao hơn so với mặt bằng chung. >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG TOPIC "DOCTOR"(THẦY THUỐC)
  • Một số trường đại học có thể sẽ thu thêm phí xử lý hồ sơ. Ví dụ như University of Auckland sẽ thu thêm 943 NZD (khoảng 15,8 triệu đồng). Bạn nên tìm hiểu kỹ để dự trù được học phí phải đóng.
  • IELTS TUTOR lưu ý rằng những con số này chỉ mang tính tương đối, nghĩa là bạn hoàn toàn có thể tìm được các chương trình học có mức học phí thấp hơn mức trung bình. Ví dụ như tại trường University of Auckland, bạn có thể đăng ký một khóa học với mức 886 NZD (13,5 triệu đồng)/ năm.

2. Sinh hoạt phí

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trung bình bạn sẽ cần khoản ngân sách tầm 1,200 – 2,100 NZD (18 – 32 triệu đồng) để sinh sống mỗi tháng ở New Zealand. Tổng chi phí này sẽ được dùng cho các khoản như sau:
    • Nhà ở
      • New Zealand thường có 3 hình thức nhà ở cho du học sinh là:
        • Ký túc xá của trường: khoảng 270 NZD (4,1 triệu đồng)/ tuần
        • Ở ghép nhà trọ: khoảng 120 NZD (2 triệu đồng)/ tuần
        • Thuê nhà riêng: khoảng 180 NZD (3 triệu đồng)/ tuần
      • Một điểm cần lưu ý đó là chi phí nhà ở tại New Zealand có sự khác biệt theo vùng miền.
    • Di chuyển >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Transportation IELTS 
      • Hầu hết các thành phố và thị trấn ở New Zealand đều có hệ thống xe buýt với mức giá thân thiện cho sinh viên, khoảng 150 NZD (2,3 triệu đồng). Auckland và Wellington còn có hệ thống tàu lửa nếu bạn muốn di chuyển bằng phương tiện này. Dù bạn có sống ở khu vực nào tại Auckland thì cũng nên “tậu” Hop Card vì chiếc thẻ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho quá trình di chuyển.
    • Các khoản chi nhỏ lẻ khác
      • Thực phẩm: Trung bình dao động từ 250 – 333 NZD (3,8 – 5,1 triệu đồng)/ tháng >> IELTS TUTOR lưu ý Từ Vựng Topic Food IELTS
      • Điện thoại: 10 NZD (150 ngàn đồng)/ tuần
      • Mạng internet: 8 NZD (100 ngàn đồng)/ tuần
      • Điện, nước, gas: 100 NZD (1,6 triệu đồng)/ tháng
      • Vé xem phim: 15 NZD (251 ngàn đồng)
      • Thẻ hội viên phòng tập thể dục: 40 NZD (671 ngàn đồng)

3. Chi phí khác

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thị thực
    • Bạn sẽ phải trả 3 khoản:
      • Xử lý hồ sơ: 330 NZD (5,5 triệu đồng)
      • Phí thị thực: 516 ngàn đồng
      • Phí chuyển phát: 35 ngàn – 1,1 triệu đồng
  • Vé máy bay >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
    • Chi phí cho một vé máy bay chiều đi đến New Zealand là khoảng 17 - 31 triệu đồng.
  • Bảo hiểm sức khỏe
    • Bảo hiểm y tế dành cho du học sinh trong 12 tháng có giá khoảng 590 NZD (9,9 triệu đồng). Khi có bảo hiểm này, mỗi lần khám bệnh ở New Zealand bạn chỉ cần trả một khoản phí nhỏ từ 25 đến 60 NZD (419 ngàn – 1 triệu đồng). Tiền thuốc rơi vào khoảng 5 NZD (839 ngàn đồng). Chi phí bảo hiểm cũng như quyền lợi bạn nhận được tất nhiên sẽ khác nhau tùy vào từng chương trình bảo hiểm cụ thể.

IV. Các hình thức du học New Zealand

1. Du học bậc trung học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ở New Zealand, các trường trung học đa số là trường công lập. Một số vùng cũng có trường tư thục và bán công nhưng vẫn không đáng kể. Dù là hệ công, bán công hay tư thục; các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giảng dạy vẫn phải tuân theo khung của Chính Phủ. Điều kiện đầu vào và điều kiện đầu ra cũng phải theo quy định chuẩn chung.
    • Hệ bán công là loại trường tư thục đã được chuyển lên hệ thống trường công. Học sinh cũng học giáo trình giống các bạn trường công lập nhưng phụ huynh sẽ đóng học phí khoảng 1.000 – 2.000 NZD/năm học. Trường bán công có thể là trường được quản lý bởi các dòng tu.
    • Các trường công lập được Chính Phủ tài trợ toàn bộ – từ học phí đến cơ sở vật chất. Các em đi học ở trường công thì không phải đóng tiền học. Tuy nhiên, phụ huynh cần đóng tiền đồng phục, chi phí đi dã ngoại, tiền mua sách và phí sử dụng các trang thiết bị ở trường. Các phí này vẫn không cao bằng học phí.
    • Các em học ở trường bán công và tư thục thì phụ huynh đóng tiền học phí và các chi phí có liên quan. Học sinh được học giáo trình khác hoàn toàn với các bạn học ở trường công. Chính Phủ cho phép hệ bán công và tư thục soạn chương trình học riêng. Các trường này cũng có triết lý và định hướng giáo dục riêng.
  • Các bằng cấp mà học sinh nhận được có giá trị đồng đều. Học sinh sau khi tốt nghiệp đều tích lũy được các kỹ năng nhất định để các bạn tự tin thích nghi môi trường mới. Hệ thống giáo dục trung học vẫn phù hợp với hệ thống giáo dục các quốc gia khác trên thế giới. Như vậy, học sinh quốc tế vẫn có thể xin học vào các trường ĐH ngoài New Zealand.
  • Chứng chỉ NCEA có 3 cấp độ bao gồm:
    • Lớp 11 : (Cấp độ 1 NCEA) – một số học sinh chuyên về các khóa học hoàn toàn học thuật trong khi những học sinh khác học hỗn hợp các môn học thuật và dạy nghề.
    • Lớp 12 : (Cấp độ 2, nhưng một số có thể học các môn khác ở Cấp độ 1) – học sinh có thể học hỗn hợp các môn học nghề và học nghề, nhưng nhiều em học xong cuối năm phải học các môn khác để lấy bằng nghề. Đây thường là những ITP (Viện Công nghệ và Bách khoa) cung cấp các bằng cấp từ Cấp độ 2 đến Cấp độ 9 (bằng Thạc sĩ).
    • Năm 13: (Cấp độ 3, nhưng một số có thể làm các môn học khác ở Cấp độ 2, hoặc thậm chí Cấp độ 1) Học sinh học các môn học để đạt được chứng chỉ Đầu vào Đại học (UE) và học tiếp lên Đại học. hoặc một ITP. Ngày nay, việc học sinh ở lại lớp 12 và học hỗn hợp các môn học là điều khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, những sinh viên này không đủ điều kiện cho UE.
  • Học phí: $13.000NZ – $14.000NZ/năm
  • Điều kiện: Tùy thuộc vào mỗi trường

2. Du học hè

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sinh viên quốc tế có thể đăng ký các chương trình du học ngắn hạn tại New Zealand vào mùa hè. Các khóa học thông thường là chương trình tiếng Anh và giao lưu văn hóa, tham quan các địa danh của New Zealand. Với diện du học hè, bạn có thể xin visa du lịch để tham gia khóa học này. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng & ideas topic "Student exchange program" IELTS
  • Học phí: phụ thuộc vào thời gian bạn đăng ký, dao động từ $2500 NZ – $4000 NZ/tháng bao gồm học phí, ăn ở và các chi phí nhỏ lẻ khác.

3. Du học tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chương trình tiếng Anh tại New Zealand được thiết kế đặc biệt cho các bạn sinh viên quốc tế có nhu cầu cải thiện khả năng Anh ngữ cho việc học thuật, cụ thể:
    • Các khóa học Anh văn giúp bạn đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu nhập học.
    • Các khóa học này rất linh hoạt, bạn có thể lụa chọn thời gian học và đăng ký phù hợp với mong muốn của bạn.
    • Hoàn thành khóa học Anh văn tại New Zealand sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội học tập cao hơn và tương lai nghề nghiệp sẽ rộng mở hơn.
  • Các khóa học tiếng Anh phổ biến bạn có thể học tại New Zealand:
    • Tiếng Anh tổng quát là chương trình học dành cho những bạn đang muốn cải thiện tiếng Anh trong giao tiếp, làm việc hoặc đi du lịch. Khóa học có nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Rèn luyện các kỹ năng bao gồm đọc, viết, nghe.
    • Các khóa IELTS và TOEFL: việc học tập và làm việc của bạn sẽ cần đến các chứng chỉ này để chứng minh khả năng Anh ngữ của bạn với nhà trường hoặc chủ doanh nghiệp. Ngoài ra, việc giao tiếp Anh ngữ tốt cũng giúp bạn phát triển hơn trong công việc và học hỏi thêm kiến thức của bạn. >> IELTS TUTOR lưu ý Học IELTS hay TOEIC, TOEFL để xin việc? Cái nào tốt / dễ hơn?
    • Chuẩn bị cho Kỳ thi Cambridge: Khóa học này sẽ trang bị cho bạn đầy đủ kiến thức sẵn sàng cho kỳ thi Cambridge – một kỳ thi được các trường đại học, các nhà tuyển dụng và các chính phủ trên thế giới chấp nhận.
    • Tiếng Anh cho mục đích học thuật: nếu bạn muốn đăng ký nhập học ở các trường nước ngoài, thông thường sẽ yêu cầu bạn có khả năng Anh ngữ nhất định, các khóa học này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng viết luận, báo cáo, nghe nói, đọc tài liệu…
  • Học phí: tùy vào khóa học bạn chọn dao động từ 350 – 415 NZD/tuần
  • Điều kiện: không cần điều kiện nhập học cho khóa anh văn. Tuy nhiên nếu bạn có dự định sang New Zealand du học khóa chính và bạn cần trao dồi thêm ngoại ngữ để đáp ứng đủ điều kiện đầu vào, bạn cần có IELTS 4.5 trở lên.

4. Du học dự bị đại học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các khóa học Dự bị Đại học New Zealand thường là nghiên cứu học thuật toàn thời gian trong hai hoặc ba học kỳ. Được thiết kế để giúp sinh viên có trình độ tiếng Anh chưa tốt. Nhằm giúp các bạn vào các trường đại học ở New Zealand thành công. Sau khi tốt nghiệp thành công chương trình dự bị, sinh viên được nhận vào học đại học của New Zealand.
  • Các khóa học dự bị đại học New Zealand thường kéo dài 8 tháng hoặc 12 tháng. Bắt đầu vào tháng Giêng hoặc tháng Hai, tháng Sáu hoặc tháng Bảy, và vào tháng Chín hoặc tháng Mười.
  • Các trường có chương trình dự bị đại học như:
    • ACG- The University of Auckland Certificate in Foundation Studies
    • ACG- AUT University Certificate in Foundation Studies
    • Auckland University of Technology (AUT) Certificate of Business and Certificate of Science and Technology
    • Taylors College
    • Massey University Foundation
    • Waikato Pathways College
    • Victoria University Foundation
    • Lincoln University Foundation
    • Otago University Foundation
    • UCIC –Canterbury University
  • Học phí: 19.000NZ – 44.250NZ (từ 6 tháng – 18 tháng) (dựa theo chương trình Foundation của UP International College).
  • Điều kiện: 16 tuổi trở lên, IELTS 4.5 trở lên.

5. Du học cao đẳng và cao đẳng nghề

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các chương trình giáo dục và đào tạo nghề dạy các kỹ năng mà bạn có thể sử dụng trong các công việc cụ thể… Bạn cũng có thể học nghề, cho phép bạn kiếm tiền khi vừa học vừa làm. Bạn có thể học hoặc đào tạo với Te Pūkenga, các tổ chức đào tạo trong ngành (ITO), wānanga và các cơ sở đào tạo tư nhân (PTEs).
  • Học phí: 9950 NZ – 21.000 NZ/năm tùy chuyên ngành
  • Điều kiện: GPA 60% trở lên, IELTS 5.5 trở lên.

6. Du học đại học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hệ thống giáo dục của New Zealand dựa trên mô hình của Anh Quốc. Và bằng cấp của trường đại học New Zealand được công nhận trên toàn thế giới. Các trường đại học ở New Zealand vinh dự nằm trong top 3% những Đại học hàng đầu thế giới.
  • New Zealand có 8 trường đại học và đều được quốc tế công nhận:
    • Đại học AUT
    • Đại Học Auckland
    • Đại Học Lincoln
    • Đại học Victoria của thành phố Wellington
    • Đại học Massey
    • Đại Học Waikato
    • Trường Đại Học Canterbury
    • Trường Đại Học Otago
  • Sau khi học xong chương trình lớp 12 tại Việt Nam và đạt được yêu cầu đầu vào của trường. Bạn có thể nhập học vào các trường đại học tại New Zealand.
  • Học phí: Sinh viên quốc tế có thể phải trả từ 22,000 - 32,000 NZD cho khóa học cử nhân.
  • Điều kiện nhập học chung:

7. Du học sau đại học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phong cách học tập của người New Zealand đề cao khả năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Các dự án thực tế, cơ hội thực tập và liên kết ngành sẽ giúp đảm bảo bạn sẵn sàng làm việc khi tốt nghiệp.
  • Thời gian du học sau đại học New Zealand: 18 tháng.
  • Du học Thạc Sĩ New Zealand
    • Lấy bằng thạc sĩ ở New Zealand sẽ không chỉ giúp bạn cạnh tranh trên thế giới ngày nay mà đây còn là khoảng thời gian giúp bạn nghiên cứu kỹ hơn về chuyên ngành mình đang theo đuổi. 
    • Điều gì làm nên sự khác biệt của New Zealand với khóa thạc sĩ?
      • Phong cách học tập của người New Zealand đề cao khả năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Đây là những kỹ năng cần thiết cho lực lượng lao động toàn cầu. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "thinking / opinion / ideas" IELTS 
      • Các dự án thực tế, cơ hội thực tập và liên kết ngành sẽ giúp đảm bảo bạn sẵn sàng làm việc khi tốt nghiệp.
      • Bạn có thể hoàn thành chương trình thạc sĩ của mình trong 18 tháng. Các chương trình được điều chỉnh của các trường mang đến sự linh hoạt để tăng tốc hoặc mở rộng chương trình của bạn tùy thuộc vào kinh nghiệm trước đây và quỹ đạo nghề nghiệp của bạn.
      • Tất cả 8 trường đại học của New Zealand đều được xếp hạng trong 3% hàng đầu trên thế giới.
    • Học phí: dao động từ 26.000 – 37.000 NZD/năm
    • Điều kiện: GPA đại học 75% trở lên, IELTS 6.5 trở lên  >> IELTS TUTOR lưu ý Học IELTS 6.5 mất bao lâu? 
  • Du học Tiến Sĩ New Zealand
    • Tiến sĩ là văn bằng nghiên cứu sau đại học được công nhận trên toàn cầu và là cấp độ cao nhất mà bạn có thể đạt được. Nghiên cứu sinh tiến sĩ là những người có tư duy phản biện, ham học hỏi, sáng tạo, thực hiện nghiên cứu ban đầu ít nhất 3 năm.
    • Cụ thể tại Đại học Auckland, các ứng viên sẽ thực hiện nghiên cứu độc lập và nguyên bản, được giám sát bởi các chuyên gia học thuật và các nhà lãnh đạo nghiên cứu.
    • Trong quá trình học tiến sĩ, bạn sẽ có cơ hội mở rộng và phát triển các kỹ năng cá nhân, chuyên môn và học thuật của mình. Các ứng viên tiến sĩ trình bày công việc của họ tại các hội nghị trong nước và quốc tế, đồng thời được khuyến khích kết nối và cộng tác với nhiều chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của họ.
    • Học phí: dao động từ 6500 – 9000 NZD/năm, sinh viên quốc tế và bản địa sẽ trả mức phí ngang nhau khi học tiến sĩ.
    • Điều kiện: đạt 60% điểm nghiên cứu khóa thạc sĩ và các điều kiện khác riêng biệt cho từng chuyên ngành.

V. Học bổng du học New Zealand

Du học New Zealand
Du học New Zealand
Du học New Zealand

1. Học bổng Chính phủ bậc THPT

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Học bổng chính phủ New Zealand bậc THPT
    • Học bổng Trường học New Zealand dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông từ Việt Nam sang học tại một trường đã chọn của New Zealand trong một năm.
    • Các trường trung học phổ thông và cơ sở ở New Zealand dành tăng 18 suất học bổng cho học sinh Việt Nam. Mỗi học bổng trị giá 50% học phí của năm học đầu tiên tại New Zealand. Học sinh phải học tập tại New Zealand tối thiểu một năm (4 kỳ không gồm kỳ nghỉ) bắt đầu từ tháng 2/2021.
    • Giá trị của học bổng: Hỗ trợ 50% học phí năm đầu tiên
  • Điều kiện học bổng New Zealand bậc THPT:
    • Hoàn thành lớp 8 trở lên tại Việt Nam
    • Là công dân Việt Nam
    • Nộp đơn từ 13 – 16 tuổi
    • Điểm trung bình 8.0 trở lên, có chứng chỉ Anh ngữ 5.5 IELTS trở lên hoặc tương đương.
  • Tiêu chí lựa chọn:
    • Học bổng sẽ được trao dựa trên thành tích học tập xuất sắc và thành tích thể hiện sự quan tâm của ứng viên.
    • Bằng chứng bạn là công dân Việt Nam, ví dụ: ảnh chụp màn hình hộ chiếu.
    • Bản sao có công chứng của trường học.
    • Chứng chỉ tiếng Anh (IELTS, hoặc PTE Academic, hoặc TOEFL iBT, hoặc Duolingo hoặc bất kỳ chứng chỉ liên quan nào thể hiện khả năng tiếng Anh của bạn) >> IELTS TUTOR lưu ý chứng chỉ Anh ngữ Duolingo
    • Cung cấp tên và chi tiết liên lạc của cha mẹ, người giám hộ hoặc người chăm sóc của bạn. 
    • Cung cấp URL cho một video ngắn (tối đa 90 giây) bao gồm nội dung, hình ảnh và âm thanh giới thiệu về bản thân bạn và lý do bạn cho rằng mình là ứng cử viên phù hợp để được trao học bổng này.

2. Học bổng Chính phủ bậc đại học và sau đại học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chính phủ tài trợ học bổng toàn phần bao gồm:
    • Tất cả học phí cho khóa học.
    • Chi trả phí sinh hoạt 491 NZD/tuần.
    • Chi trả 3000 NZD cho các phí khác như chi phí ăn ở, sách vở hoặc tài liệu học…
    • Chi phí bảo hiểm y tế trong thời gian bạn học tập tại New Zealand.
    • Chi phí dạy kèm lên đến 1000 NZD, để hỗ trợ chi phí dạy thêm trong khi bạn đang học nếu cần.
    • Chi phí cho chuyến bay đến New Zealand và trở về khi kết thúc khóa học.
    • Phí bảo hiểm du lịch
    • Bạn có thể về thăm nhà trong thời gian đi học. Chính phủ thường cho phép một hoặc hai chuyến về nước, tùy thuộc vào độ dài học bổng của bạn, tuy nhiên điều này tùy thuộc vào các thiết lập biên giới và các hạn chế khác.
    • Cách ly và kiểm dịch có quản lý (MIQ): Chính phủ sẽ đài thọ chi phí MIQ khi bạn đến New Zealand và sẽ hỗ trợ chi phí MIQ khi trở về nước của bạn, nếu chính quyền quê hương bạn chưa chi trả chi phí này.
    • Trợ cấp tái hòa nhập 1000 NZD. Điều này là để giúp giải quyết chi phí thiết lập khi bạn trở về nước.
    • Giúp đỡ chi phí nghiên cứu và luận văn cho nhiều sinh viên sau đại học.

3. Học bổng từ các trường đại học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 8 trường đại học của New Zealand đều có các chương trình học bổng riêng dao động từ 1000 – 25.000 NZD tùy mỗi chương trình.
  • Điều kiện đầu vào cũng khác nhau tùy theo loại học bổng, điều kiện chung là bạn cần có GPA 8.0 trở lên và IELTS 6.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Anh ngữ tương đương khác được trường chấp nhận.

4. Kinh nghiệm săn học bổng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để săn được học bổng có giá trị, bạn cần chuẩn bị cho mình một profile tốt thậm chí là xuất sắc:
    • Điểm học lực 3 năm cấp 3: 8.0 trở lên (các học bổng toàn phần thường yêu cầu 9.0 trở lên).
    • Điểm ngoại ngữ (IELTS, TOEFL, PTE…): 6.0 trở lên (học bổng chính phủ thường yêu cầu 7.0).
    • Bạn từng có nhiều thành tích trong các cuộc thi quốc gia.
    • Bạn tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa và hoạt động xã hội.
    • Bài luận thể hiện rõ về bạn và ước mơ kế hoạch học tập của bạn. >> IELTS TUTOR lưu ý ''Tất tần tật'' những điều cần biết về bài luận Statement of Purpose
    • Phỏng vấn trực tiếp với nhà trường.
    • Các thành tích khác trong học tập và công việc…

VI. Cơ hội xin việc và định cư ở New Zealand

1. Danh sách các nghề có triển vọng định cư

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Kiến trúc sư
  • Bác sỹ nhãn khoa
  • Luật sư hoặc trạng sư >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LUẬT (LAW) 
  • Thợ điện (ngoại trừ trường hợp có bằng của chủ doanh nghiệp)
  • Trị liệu cột sống
  • Kỹ thuật viên dịch vụ điện
  • Kỹ thuật viên nha khoa phòng khám
  • Y tá
  • Trị liệu nha khoa phòng khám
  • Tư vấn di trú
  • Vệ sinh nha khoa
  • Thợ cơ khí
  • Kỹ thuật viên nha khoa
  • Kỹ thuật viên/ Khoa học gia phòng thí nghiệm y tế
  • Trị liệu nha khoa
  • Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế
  • Nha sỹ >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NHA KHOA 
  • Bác sỹ
  • Bác sỹ chuyên khoa ăn uống
  • Kỹ thuật
  • Nhân viên phóng xạ y tế
  • Gas hoặc sửa đường cống
  • Y tá và đỡ đẻ
  • Chuyên gia chữa bệnh chân
  • Trị liệu nghề nghiệp
  • Tâm lý gia >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng tiếng anh topic "psychology" (tâm lý học) 
  • Chuyên gia đo thị lực
  • Đại lý bất động sản
  • Chuyên gia nắn xương
  • Nhà khảo sát địa chính (bằng khoán)
  • Dược sỹ
  • Giáo viên >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG TOPIC "TEACHER" (GIÁO VIÊN)
  • Vật lý trị liệu
  • Bác sỹ thú y

2. Danh sách các ngành được ưu tiên

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Theo thông tin từ Bộ di trú New Zealand, những ngành sau đây nằm trong Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề khẩn cấp (Immediate Skill Shortage List) và Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề về lâu dài (Long Term Skill Shortage List). Vì vậy, những ngành này đem lại triển vọng được định cư cao hơn và dễ dàng hơn so với các ngành nghề, lĩnh vực khác.
    • Khách sạn – Du lịch >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG IELTS TOPIC "TRAVEL" 
    • Xây dựng và Cơ sở hạ tầng: Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư điện, Kỹ sư cơ khí …
    • Công nghệ: Kỹ sư phần mềm, Phát triển web, Thiết kế, ICT…
    • Y/Dược: Bác sỹ phẫu thuật, Nha sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên xét nghiệm y khoa, Kỹ thuật viên
    • Kinh doanh/ Tài chính: Kế toán, kiểm toán
    • Gây mê, Tâm lý học lâm sàng, Công nghệ sinh học,…
    • Nông nghiệp, lâm nghiệp
    • Dầu khí
    • Công tác xã hội

3. Cơ hội làm việc khi du học New Zeland

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Luật liên quan đến việc làm bán thời gian partime khi du học New Zealand
    • Sinh viên quốc tế có visa sinh viên được phép làm việc bán thời gian tối đa 20 giờ một tuần trong các lớp học và toàn thời gian vào các ngày nghỉ theo lịch trình.
    • Sinh viên quốc tế không được phép tự làm chủ. Họ phải làm việc như một công nhân (hoặc nhân viên) với một thỏa thuận lao động, và không phải là một nhà thầu độc lập.
    • Sinh viên thạc sĩ theo nghiên cứu hoặc bằng tiến sĩ tại một tổ chức ở New Zealand có thể làm việc toàn thời gian trong khi họ đang học.
  • Những loại công việc partime phổ biến cho du học sinh tại New Zealand
    • Nếu bạn sắp có ý định đi du học New Zealand mà chưa có đủ điều kiện tài chính, muốn đi làm thêm để du học New Zealand vừa học vừa làm, nên tham khảo các loại công việc dưới đây để có thêm chi phí trang trải cho sinh hoạt và cuộc sống:
      • Công việc nhập dữ liệu
      • Tiếp viên trong siêu thị
      • Tiếp viên trong nhà hàng nhỏ
      • Cơ hội trong khuôn viên trường để làm việc trong thư viện trường, phòng thí nghiệm, v.v.
  • Danh sách 3 website uy tín để tìm việc làm thêm khi du học New Zealand:
    • Trade me
    • Seek
    • SJS CO NZ
  • Mức lương trong các công việc làm thêm tại New Zealand
    • Mức lương tối thiểu dành cho người lớn trung bình khoảng 16,50 NZD / giờ trước thuế.
    • Mức lương tối thiểu khởi điểm trung bình khoảng 13,20 NZD / giờ trước thuế.
    • Đào tạo mức lương tối thiểu trung bình khoảng 13,20 NZD / giờ trước thuế.
    • Tiền lương sẽ bị đánh thuế; mỗi sinh viên cần đăng ký và bảo đảm Số IRD (Cục thu nhập nội địa) trước khi họ có thể bắt đầu làm việc.

4. Cơ hội định cư sau khi du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có hai loại thị thực sau du học New Zealand – thị thực mở và thị thực hỗ trợ sử dụng lao động. 
    • Thị thực mở cho sinh viên cơ hội tìm việc trong vòng 12 tháng sau khi hoàn thành chương trình học. 
    • Thị thực hỗ trợ sử dụng lao động giúp sinh viên ở lại và có được kinh nghiệm làm việc từ hai đến ba năm. Sau đó, sinh viên có thể nộp đơn xin thị thực cư trú New Zealand theo thể loại Di dân có tay nghề.
  • Nhưng, gần đây Chính phủ New Zealand đã thực hiện sửa đổi các quy tắc visa du học New Zealand, đây là một sự thúc đẩy lớn cho nền kinh tế. Giao thức này nêu rõ như sau:
    • Thị thực làm việc sau học tập được hỗ trợ bởi chủ lao động sẽ bị xóa.
    • Một thị thực làm việc mở sau học tập 1 năm sẽ được cung cấp cho các sinh viên học cấp 4, cấp 6 và bằng cấp 7 không cấp bằng. Một năm nữa sẽ có sẵn cho sinh viên văn bằng tốt nghiệp đang làm việc để đăng ký với một cơ quan chuyên nghiệp hoặc thương mại;
    • Một thị thực làm việc mở sau học tập 2 năm sẽ được cung cấp cho các sinh viên học Cấp độ 4, 6 và bằng cấp 7 không cấp bằng ở Auckland, với điều kiện học tập được hoàn thành trước tháng 12 năm 2022.
    • Một thị thực làm việc mở sau 3 năm học sẽ có sẵn cho mức độ 7 hoặc bằng cấp và học sinh quốc tế học văn bằng cấp 8 phải ở trong một khu vực được liệt kê trong danh sách Thiếu hụt kỹ năng dài hạn để đối tác của họ có thể đủ điều kiện xin visa làm việc mở mà con em họ có thể được học tại trường miễn phí.
Du học New Zealand

VII. Du học New Zealand ở thành phố nào?

1. Thành phố Auckland

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nằm tọa lạc ở cực Đông Nam của địa cầu, Auckland được biết đến là thành phố được đón ánh ban mai sớm nhất trên Trái Đất. Chính vì vậy, khí hậu nơi đây khá ưu đãi và dễ dàng thích nghi với các bạn sinh viên đến từ châu Á.
  • Auckland là thành phố lớn nhất New Zealand, với danh hiệu xứng tầm, nơi đây đang dần trở thành điểm đến du học hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế và hội tụ nhiều trường đại học danh giá đứng đầu trong cả nước.
    • Đại học Massey: Nằm trong top 3 trường đại học nổi tiếng và chất lượng nhất New Zealand. Với khoảng 40,000 sinh viên tốt nghiệp, trong đó có hơn 1,700 thạc sĩ và tiến sĩ.
    • Đại học Auckland: Là trường đại học hàng đầu chuyên về lĩnh vực nghiên cứu tại New Zealand. Năm 2015, trường vinh dự nằm trong top 200 các trường đại học danh tiếng nhất thế giới. 
    • Đại học công nghệ Auckland: Là trường đi đầu trong việc đa dạng hóa các chương trình đào tạo. Và ứng dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo vào bài giảng với cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại nhất.

2. Thành phố Wellington

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Wellington là thành phố gió với cái tên thân thiện và hiện đại. Nơi đây được xem là trung tâm văn hóa, chính trị, nghệ thuật và thể thao của cả nước.
  • Với nền văn hóa đa dạng và hội tụ nhiều nét đặc trưng của các quốc gia trên thế giới. Từ các du khách, du học sinh, thương nhân…. Đã làm nên nhiều giá trị và những đặc trưng không thể pha trộn của cuộc sống nơi đây.
  • Hệ thống giáo dục đào tạo tại Wellington đa dạng với:
    • 2 trường đại học quốc tế
    • 2 trường cao đẳng
    • Hơn 33 trường THPT
  • Vì vậy, mỗi năm thu hút hàng chục nghìn sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến đây để học tập.
    • Học viện Le Cordon Bleu: Với hơn 110 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Thuộc các chuyên ngành như làm bánh, nấu ăn, quản trị khách sạn và ẩm thực. Với nhiều sinh viên đến từ các nước trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc….
    • Trường Đại học Victoria: Với trên 111 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu. Chương trình đào tạo rất toàn diện và đa dạng. 
  • Chi phí du học New Zealand thành phố Wellington không quá đắt. Bạn có thể lựa chọn homestay, ký túc xá hoặc thuê nhà ở theo nhóm để tiết kiệm chi phí.

3. Thành phố Dunedin

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là thành phố của vùng Otago với khu đô thị trung tâm nằm ở bến cảnh Otago. Được trải rộng ra thung lũng và những ngọn đồi xung quanh tạo nên cảnh quan thiên nhiên đẹp hiện ra giữa đời thực.
  • Dunedin được biết đến nhiều hơn thông qua hệ thống giáo dục và đào tạo với trường đại học Otago. Trường được thành lập năm 1869, là trường đại học đầu tiên ở New Zealand và trường đại học bách khoa Otago. Mỗi năm thu hút đông đảo lượng sinh viên tham gia học tập.
    • Trường đại học Otago: nổi tiếng với nhiều thành tựu đạt được trong ngành nghệ thuật và các chương trình nghiên cứu. Hầu hết các sinh viên tốt nghiệp đều được đánh giá từ nhà tuyển dụng và xây dựng sự nghiệp rất thành công. Bên cạnh đó, trường còn có chương trình liên kết đào tạo với nhiều trường đại học hàng đầu châu Âu, châu Á và châu Mỹ.
    • Trường đại học bách khoa Otago: có chất lượng giảng dạy cao. Tập trung vào phương pháp giáo dục trực tiếp và chú trọng hướng nghiệp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để thành công. Nhờ học tập trong môi trường thực tế chuyên nghiệp.

4. Thành phố Christchurch

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Christchurch với cái tên là thành phố vườn bởi nơi đây có cây xanh và nhiều công viên trong lành. Đặc biệt, sẽ là “thánh địa” tuyệt vời đối với các bạn yêu thích các hoạt động ngoài trời như leo núi, đi bộ, đạp xe địa hình, cưỡi ngựa, nhảy dù…. Để chiêm ngưỡng những cảnh đẹp trong thành phố. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "Outdoor Activity" IELTS 
  • Ngoài ra, nơi đây còn có chất lượng giáo dục tốt, là địa điểm du học lý tưởng dành cho du học sinh. Hiện nay, Christchurch là điểm tọa lạc của nhiều trường đại học lớn tại New Zealand.
    • Đại học Canterbury: Là trường đại học công lập đào tạo đa ngành, là trung tâm nghiên cứu lớn. Có nhiều chuyên ngành như tài chính, kế toán, kinh tế học và kinh tế lượng, môi trường, hóa học,…
    • Đại học Lincon: Là trường công lập lâu đời tại New Zealand với thế mạnh về các ngành nông nghiệp. Hiện nay, hướng đi của trường là trở thành đơn vị đi đầu trong và ngoài nước về nghiên cứu lĩnh vực nông nghiệp, tài nguyên môi trường, quản lý nông nghiệp, tài chính, kế toán, du lịch, kinh tế, công nghệ giải trí…
    • Học viện công nghệ bách khoa Chrischurch: Với 100 năm kinh nghiệm đào tạo đa lĩnh vực, đa ngành. Hiện nay, trường thu hút khoảng 30,000 sinh viên theo học và hầu hết các bạn ra trường đều rất hài lòng với những gì họ đạt được tại học viện.

VIII. Visa du học New Zealand

1. Hồ sơ xin visa du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Kết quả học tập.
  • Thư chấp nhận việc học tập.
  • Thư chấp nhận chỗ ở của học sinh tại New Zealand.
  • Chứng minh tài chính.
  • Giấy khai sinh.
  • Sơ yếu lý lịch.
  • Chứng minh nhân dân.
  • Lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú cấp (đối với học sinh trên 17 tuổi).
  • Tất cả các loại giấy tờ trên đều phải được công chứng và dịch thuật. Bạn nên tìm đến một cơ sở tư vấn du học uy tín để được hỗ trợ hoàn tất bộ hồ sơ này một cách tốt nhất.

2. Thủ tục chứng minh tài chính

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thủ tục chứng minh tài chính để du học tại New Zealand căn cứ theo các loại giấy tờ sau:
    • Giấy tờ nhà, đất hợp lệ
    • Tài khoản ngân hàng
    • Giấy phép kinh doanh (đối với chủ doanh nghiệp)
    • Biên lai thuế trong vòng 12 tháng gần nhất
    • Giấy xác nhận mức thu nhập hàng tháng
    • Hợp đồng lao động…
  • Tùy theo tình hình tài chính của gia đình bạn mà sử dụng các loại giấy tờ nêu trên để chứng minh. Tất cả các loại giấy tờ trên đều phải được công chứng và dịch thuật.

3. Lệ phí xin visa du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đương đơn nộp hồ sơ xin Visa du học New Zealand cần chi trả một khoản phí hành chính để lãnh sự quán tiến hành xét hồ sơ .
  • Chi phí xin Visa du học New Zealand áp dụng cho sinh viên Việt Nam là: 330 NZD và 390.000 VNĐ phí nộp Hộ chiếu.

4. Quy trình xin visa du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tìm trường, chọn ngành và xem điều kiện nhập học
    • Để tìm được trường học và ngành học phù hợp, bạn cần phải cân nhắc rất nhiều vấn đề từ mục tiêu tương lai, thế mạnh, khả năng tài chính, năng lực bản thân,…
    • Một môi trường học tập phù hợp sẽ giúp bạn phát huy hết năng lực của bản thân. Mặt khác, đây cũng là bước tạo tiền đề giúp bạn hoàn thành mục tiêu trong tương lai.
    • Nếu mục tiêu của bạn sau khi học xong sẽ ở lại làm việc tại New Zealand thì bạn sẽ chọn những ngành học có cơ hội việc làm cao. Còn nếu mục tiêu của bạn là nâng cao kiến thức và sau đó quay về Việt Nam phát triển sự nghiệp, thì bạn nên chọn một ngành nghề khác phù hợp có thể thiên về phát triển niềm đam mê của bản thân.
  • Chuẩn bị hồ sơ xin thư nhập học
    • Tùy vào trường học và ngành học bạn chọn mà yêu cầu hồ sơ xin thư nhập học cũng sẽ khác nhau. Do đó, khi chọn được trường học và ngành học phù hợp, bạn nên xem kỹ các thủ tục nhập học từ website hoặc qua email của trường.
    • Thông thường bạn cần có đơn đăng ký nhập học theo mẫu của trường và giấy tờ học vấn, hộ chiếu, giấy khai sinh…..
  •  Nhận Offer of Place
    • Sau khi được trường chấp nhận, bạn sẽ nhận được thư mời nhập học (Offer of Place). Trên thư sẽ ghi rõ lộ trình học tập, chi phí học tập và các yêu cầu khác liên quan.
  • Chuẩn bị hồ sơ tài chính
    • Đây là bước quan trọng, bạn cần có sự chuẩn bị sớm và đúng thủ tục của đại sứ quán New Zealand. Sổ tiết kiệm bạn nên mở trước 3 tháng so với ngày bạn nộp hồ sơ xin visa. Đồng thời cần chứng minh khoản tiết kiệm bạn có từ nguồn nào.
  • Đặt lịch khám sức khỏe
    • Một trong các thủ tục cho việc xin visa là bạn cần có giấy chứng nhận khám sức khỏe tại nơi được chỉ định. Bạn có thể gọi đến IOM – tổ chức di cư quốc tế giúp bạn hoán tất thủ tục này.
  • Gửi hồ sơ visa
    • Có 2 hình thức nộp hồ sơ: nộp online và nộp giấy. Tuy nhiên nộp online vẫn là lựa chọn được khuyến khích hơn. Hãy tìm hiểu cách tạo tài khoản trên website của sứ quán, sau đó upload hồ sơ theo checklist và đóng phí xin visa. Sau đó bạn sẽ được yêu cầu nộp hộ chiếu tại VAC.
  • Đóng học phí cho trường (nếu visa bạn được chấp thuận)
    • Khi hồ sơ được chấp thuận visa, sứ quán sẽ yêu cầu bạn đóng học phí cho trường. Lưu ý tiền học phí phải được rút ra từ sổ tiết kiệm bạn đã nộp.
    • Trường hợp không được chấp thuận, bạn sẽ nhận được thư từ chối.
  • Nhập cảnh và nhập học
    • Hãy chuẩn bị sẵn sàng mọi thủ tục để bắt đầu hành trình du học New Zealand. Các giấy tờ nhập cảnh cần thiết sẽ bao gồm hộ chiếu, visa, thư nhập học, vé máy bay, tờ khai nhập cảnh,… Bạn cũng cần sắp xếp chỗ ở trước khi bạn sang New Zealand nhé.

5. Thời gian xét duyệt Visa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thông thường, thời gian xét Visa của lãnh sự quán rơi vào khoảng từ 47 ngày. Thời gian xét duyệt nhanh hay chậm cũng tùy thuộc và lượng hồ sơ tại thời điểm nộp hồ sơ. Nếu lượng hồ sơ nộp tại thời điểm đó ít, thì việc xét hồ sơ sẽ tiến hành nhanh chóng trong khoảng 25 - 35 ngày làm việc.
  • Bên cạnh đó, nếu hồ sơ của bạn chuẩn bị đủ, không cần yêu cầu bổ sung thì hồ sơ sẽ xét duyệt rất nhanh chóng.

6. Kinh nghiệm xin visa du học New Zealand

6.1 Yếu tố quan trọng khi xin visa du học ở New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có 4 yếu tố quan trọng bạn nhất định phải có khi xin visa du học New Zealand. Càng hoàn thiện các yếu tố này, hồ sơ của bạn càng dễ dàng đậu visa:
    • Kế hoạch học tập hợp lý và rõ ràng
    • Mục tiêu nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
    • Chứng minh nguồn tài chính cần có để đảm bảo bạn có đủ chi phí trang trải cho việc du học tại New Zealand
    • Khả năng bạn trở về nước sau khi học xong
  • Bạn cần tìm hiểu kỹ từng yếu tố trên và tìm cách đáp ứng tất cả điều kiện đó. Ngoài ra, bạn cũng cần tìm hiểu các quy định của lãnh sự quán New Zealand về bảo hiểm, khám sức khỏe cũng như các thủ tục pháp lý liên quan. 

6.2 Những lý do bị từ chối khi xin visa du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Điểm học tập thấp. Lãnh Sự quán sẽ xem xét khả năng học tập của bạn trong tương lai bằng cách đánh giá năng lực học của bạn tại thời điểm hiện tại và 2 năm gần nhất. 
  • Không am hiểu về trường học, khóa học mình sẽ theo học tại New Zealand. Lãnh sự quán sẽ có cách check, để xem sự hiểu biết của bạn về khóa học sắp tới. Đồng thời, đánh giá sự nghiêm túc trong kế hoạch du học của bạn.
  • Không chứng minh được nguồn thu nhập và giấy tờ tài chính một cách rõ ràng, hợp lệ.
  • Không trung thực trong khai báo, có gian dối trong việc kê khai các thông tin về tài chính và các thông tin khác.
  • Khả năng tiếng anh yếu, không giao tiếp được với Lãnh Sự Quán.
  • Sức khỏe không đảm bảo. Nếu bạn mắc các bệnh truyền nhiễm, sức khỏe không đảm bảo, thì bạn cũng sẽ không được cấp Visa để theo học ở New Zealand.

6.3 Các câu hỏi thường gặp khi xin visa du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xin Visa du học New Zealand có hạn chế vùng miền không?
    • Về lý thuyết thì lãnh sự quán New Zealand không có những quy định về việc hạn chế vùng miền nào cả. Tuy nhiên, về phía lãnh sự quán thì vẫn có những thống kê về các thành phố có sự rủi ro khi sinh viên theo học. Vậy nên nếu bạn nằm trong các vùng miền đáng lưu ý của lãnh sự thì việc chuẩn bị bộ hồ sơ của bạn cần kỹ càng và đầy đủ hơn.
  • Xin Visa du học New Zealand có khó không?
    • Cũng như thủ tục yêu cầu Visa của hầu hết các nước khác. Xin Visa du học New Zealand cũng cần đáp ứng đủ các yêu cầu về hồ sơ giấy tờ theo checklist của lãnh sự quán.
    • Nộp hồ sơ xin Visa du học New Zealand không khó cũng không dễ. Lượng hồ sơ yêu cầu khá nhiều, nộp online. Vậy nên bạn cần làm check list hồ sơ rõ ràng và cụ thể để tránh sai sót.
    • Nếu bạn đáp ứng đủ yêu cầu của lãnh sự quán, thì không quá khó để nhận được Visa du học và ngược lại.
  • Phỏng vấn Visa New Zealand như thế nào ?
    • Việc phỏng vấn Visa du học New Zealand là một bước khá quan trọng để đưa ra kết quả Visa. Thông thường, lãnh sự quán sẽ gọi điện kiểm tra các thông tin về khóa học, chương trình học, sự hiểu biết của bạn về nơi bạn dự kiến đến.
    • Cuộc trao đổi sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 30 phút, và hoàn toàn bằng tiếng anh. Vậy nên bạn phải chuẩn bị kỹ về mọi thông tin, cũng như khả năng giao tiếp tiếng anh để tự tin trả lời toàn bộ thông tin được hỏi.
    • Nếu bạn không thể nghe, không thể nói, không thể giao tiếp và trả lời các câu hỏi của lãnh sự quán một cách hợp lý thì tỷ lệ bị từ chối Visa của bạn sẽ rất cao.
  • Từng rớt Visa nước khác có xin Visa New Zealand được không?
    • Việc từng bị từ chối cấp thị thực Visa du học các nước khác, hoàn toàn không ảnh hưởng đến việc xin Visa New Zealand. Chỉ cần hồ sơ của bạn đáp ứng đủ yêu cầu hiện tại của lãnh sự quán, thì bạn hoàn toàn tự tin là mình đủ điều kiện để được xét cấp Visa nhé.
    • Việc bị từ chối Visa du học New Zealand lần 1 không ảnh hưởng gì đến việc nộp xin lại Visa lần 2. Tuy nhiên, lần nộp thứ 2 bạn cần khắc phục các yếu điểm, những lý do mà bạn bị từ chối lần nộp trước. Như vậy, bạn mới có thể nắm trong tay Visa cho lần xin thứ 2 này.
  • Điều kiện gia hạn Visa du học New Zealand là gì?
    • Visa du học New Zealand cấp theo năm, vậy nên sau mỗi năm học, bạn sẽ phải tiến hành xin gia hạn Visa. Điều kiện để gia hạn Visa New Zealand khá đơn giản:
      • Hoàn thành tốt khóa học đã học trước đó tại New Zealand.
      • Không vi phạm pháp luật trong suốt thời gian học tại New Zealand.
      • Đã đóng học phí cho khóa học tiếp theo.
      • Kế hoạch học tập rõ ràng, cụ thể.

IX. Kinh nghiệm du học New Zealand

1. Đi du học New Zealand cần mang theo những gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hành lý xách tay:
    • Các giấy tờ cần thiết: Thông thường, các bạn sinh viên sẽ cần mang theo Hộ chiếu, visa, thư nhập học, giấy tờ học vấn (học bạ, bảng điểm, bằng cấp, chứng chỉ anh ngữ), vé máy bay, giấy tờ nhập cảnh, giấy tờ cá nhân (hộ khẩu, khai sinh, CMND, CCCD, giấy phép lái xe). Nếu cần thêm bất cứ giấy tờ gì, tư vấn viên sẽ hỗ trợ và nhắc bạn chuẩn bị giấy tờ trước khi lên máy bay.
    • Một vài dụng cụ cá nhân bạn cần sử dụng trong thời gian trên máy bay: tai nghe, điện thoại, sạc dự phòng, gối ngủ, đồ ăn vặt…
    • Thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ (credit, debit card): Trước khi đi du học, bạn nên mở cho mình 1 thẻ tín dụng như Master card hoặc Visa card, các thẻ này cho phép bạn thanh toán các dịch vụ quốc tế.
    • Tiền mặt: Theo quy định của Hải quan Việt Nam, bạn được phép mang không quá 5000 USD tiền mặt khi xuất cảnh. Vì vậy, cần lưu ý mang đúng số tiền. Nếu bạn cần mang nhiều hơn, hãy bỏ tiền vào thẻ nhé.
  • Hành lý ký gửi:
    • Quần áo: nếu đi học mùa nào bạn hãy mang theo quần áo cho mùa đó, đừng mang quá nhiều vì sang New Zealand bạn có thể mua quần áo với giả cả khá ổn cũng như chất liệu phù hợp với thời tiết bên ấy hơn. >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CLOTHES (QUẦN ÁO) IELTS
    • Đồ dùng cá nhân: khăn mặt, mỹ phẩm, kem đánh răng, sữa rửa mặt… Bạn chỉ cần mang đủ dùng trong thời gian 1-2 tháng đầu. Khi sang New Zealand, bạn có thể mua các đồ dùng này với giá rẻ ở cửa hàng tiện lợi hoặc dịp khuyến mãi trong siêu thị.
    • Đồ ăn: bạn có thể mang theo đồ khô, gia vị, mì gói… tuy nhiên nên đóng gói kỹ trước khi bỏ vào vali nhé. Mặt khác, đồ tươi sống hay đồ ăn chế biến như khô gà, khô bò, chà bông… bạn không nên mang vì hải quan New Zealand không cho phép mang đồ tươi sống, thịt sống vào nước. Bạn có thể bị tịch thu nếu bị phát hiện.
    • Thuốc men: bạn nên mang theo các loại thuốc phòng ngừa như: thuốc cảm, hạ sốt, đau bụng, dị ứng, giảm đau… >> IELTS TUTOR lưu ý Nghĩa của "drug" trong tiếng anh 

2. Phương tiện đi lại khi du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phương tiện giao thông công cộng >> IELTS TUTOR lưu ý Paraphrase từ "public transport" (Diễn đạt "phương tiện giao thông công cộng tiếng anh)
    • Các thành phố ở New Zealand đều có hệ thống xe buýt, đường sắt, tàu điện ngầm, taxi… rất phổ biến. Đặc biệt, có rất nhiều dịch vụ xe buýt có thể đưa bạn đến bất cứ nơi nào bạn muốn. Các tuyến xe buýt liên kết với các phà cũng thường xuyên đưa đón ô tô và hành khách giữa các đảo Bắc và Nam. Điều này sẽ giúp sinh viên khám phá nhiều điều thú vị tại New Zealand.
    • Đi lại bằng xe buýt tại New Zealand được nhiều bạn học sinh – sinh viên Việt Nam lựa chọn. Bởi sự tiện lợi, tiết kiệm và dễ dàng. Các bạn sẽ mua vé theo tháng để tiết kiệm chi phí.
    • Mỗi thành phố đều có một trang web cho bạn tra cứu thông tin về chi tiết giờ khởi hành, tuyến xe, thời gian di chuyển,…Ví dụ như bạn ở Auckland bạn nên tham khảo trang Website: Auckland Transport. Còn nếu bạn học tại Wellington bạn có thể nghiên cứu thông tin chuyến đi của mình trên Website: Metlink,….
  • Tự lái xe
    • Nhiều bạn cũng sẽ chọn tự lái xe, bởi ở những thành phố đông đúc, việc bắt các chuyến xe công cộng vào giờ cao điểm sẽ khó khăn hơn. 
    • Tuy nhiên, hãy lưu ý ở New Zealand người ta lái xe bên trái đường, thời gian gian đầu bạn sẽ không quen. Hơn nữa, bạn cần nắm rõ luật lái xe và các quy định về mua bảo hiểm xe khi bạn sở hữu xe tại New Zealand nhé.
  • Máy bay
    • Đi máy bay thường dành cho các chuyến đi dài như du lịch hay công việc. Chỉ mất một giờ bay giữa Auckland và Wellington, so với tám giờ lái xe. Chuyến bay từ Wellington đến Christchurch mất khoảng 50 phút, so với thời gian lái xe năm hoặc sáu giờ cộng với chuyến phà ba giờ. Tất nhiên, nếu bạn có thời gian, muốn tiết kiệm chi phí và khám phá New Zealand, bạn có thể tự lái xe.
    • Có hai hãng hàng không nội địa chính là Air New Zealand và Jetstar cùng với một số lượng nhỏ các nhà khai thác trong khu vực.

3. Mẹo tiết kiệm chi phí du học New Zealand

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đi làm thêm
    • Kiếm một công việc bán thời gian trong khi học có thể giúp bạn trang trải chi phí sinh hoạt ở New Zealand. Ngoài ra, bạn còn được gặp gỡ những người mới và tìm hiểu về nơi làm việc của New Zealand. Đó cũng là một cách tuyệt vời để thực hành tiếng Anh của bạn.
  • Săn học bổng
    • Chính phủ New Zealand và các trường học ở New Zealand điều có các chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế có thành tích học nổi bật, hãy liên hệ với nhà trường hoặc tổ chức dịch vụ uy tín giúp bạn săn học bổng. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách viết thư xin học bổng bằng tiếng Anh 
  • Chia sẻ phòng với bạn bè
    • Ký túc xá là lựa chọn tốt nhất khi nói đến ngân sách, nhưng hãy chuẩn bị để chia sẻ với những người có hoàn cảnh và thói quen khác nhau, trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ phải trả tiền cho các dịch vụ bổ sung như internet, đồ vệ sinh cá nhân, nước và dùng chung phòng tắm với những người xa lạ. Hãy cẩn thận với đồ đạc của bạn, sử dụng khóa móc trong vali khi bạn rời khỏi phòng và không để những vật dụng có giá trị hoặc tiền mặt trong phòng.
  • Luôn sử dụng thẻ sinh viên
    • Bất cứ nơi nào bạn đến, hãy yêu cầu giảm giá cho sinh viên. Bạn sẽ vô cùng ngạc nhiên khi có nhiều cơ sở giảm giá cho sinh viên. Trong một số trường hợp, bạn có thể được nhận quà tặng miễn phí như tour du lịch miễn phí, hướng dẫn thành phố và bản đồ. Hầu hết khi có thẻ sinh viên, bạn sẽ được giảm giá 10-20%.
    • Luôn kiểm tra ngày hết hạn của thẻ sinh viên và hỏi trường đại học hoặc cao đẳng của bạn xem họ có phát hành thẻ giảm giá sinh viên đặc biệt hay không nhé.
  • Du lịch vào mùa thấp điểm
    • Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, tốt nhất bạn nên đi du lịch trong tuần hoặc sau nửa kỳ nghỉ. Mặc dù có thể khó sắp xếp chuyến đi của bạn cùng với lịch học tập, nhưng nếu bạn sắp xếp thời gian được thì điều này sẽ giúp bạn tận hưởng không khí, phong cảnh và có thêm nhiều trải nghiệm đẹp khi du học New Zealand với mức chi phí rẻ nhất. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "LANDSCAPE" IELTS
  • Sử dụng phương tiện công cộng hoặc đi xe đạp
    • Lưu ý rằng ở một số thành phố, chi phí vận chuyển rất khác nhau giữa các phương thức. Ví dụ ở một số thành phố, xe buýt rẻ hơn nhiều so với tàu điện ngầm. Do đó, bạn có thể kiểm tra hành trình, mức giá để có thể kiểm soát chi phí một cách tối ưu.

4. Du học New Zealand phù hợp với những bạn nào?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Những bạn đang khao khát được đi du học tại New Zealand.
  • Những bạn mong muốn một cuộc sống yên bình. không quá ồn ào nhộn nhịp. Nếu so với Anh, Úc, Mỹ thì New Zealand không quá phô trương, ồn ào. Chính vì vậy có nhiều sinh viên đánh giá là New Zealand khá buồn chán và tẻ nhạt. Nhưng với những bạn ưa cuộc sống bình yên và có tính cách hướng nội thì du học New Zealand là một điểm đến tuyệt vời. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng tính từ "introspective" tiếng anh
  • Bạn có đủ tài chính cho 1 khóa học tại New Zealand. Bao gồm tiền học phí trung bình khoảng 15,000 – 30,000 NZD/ năm, sinh hoạt phí khoảng 10,000 NZD/ năm. Các trường ở New Zealand có học phí rẻ hơn những quốc gia khác. Nên mức học bổng thường không lớn chỉ khoảng 5000 – 10,000 NZD/ năm.
  • Bạn muốn tìm kiếm cơ hội để nâng cao bằng cấp, khả năng và kinh nghiệm làm việc cá nhân.
  • Bạn có đủ khả năng về học lực và tiếng Anh để theo đuổi các chương trình đào tạo tại New Zealand. >> IELTS TUTOR lưu ý Du học có nhất thiết cần IELTS không?
  • Những bạn muốn tìm kiếm cơ hội học tập, định cư, thì có 3 quốc gia nên cân nhắc lựa chọn là Canada, Úc, New Zealand. Đặc biệt những bạn muốn đem theo cả gia đình, thì du học New Zealand chính là một trong những lựa chọn hợp lý nhất. >> IELTS TUTOR lưu ý điều kiện định cư Canada cho người Việt
  • Có thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghệ thông tin,… Nên nhiều bạn tìm đến học ở New Zealand theo những nhóm ngành nghề này. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "farmland" tiếng anh

5. Những trường hợp nào không nên học tập tại New Zealand?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tài chính gia đình không đủ và không xin học bổng đảm bảo cho quá trình học tập tại New Zealand. Mặc dù có chương trình ưu tiên định cư nhưng quá trình chứng minh tài chính du học New Zealand cũng khá khắt khe. Nếu hồ sơ tài chính không rõ ràng, lựa chọn du học New Zealand chưa chắc  hợp lý.
  • Khả năng học tập và tiếng Anh không đủ để đáp ứng chương trình đào tạo tại New Zealand.
  • Những bạn có độ tuổi quá lớn, khoảng trống dài, ở những khu vực thuộc blacklist. Lựa chọn du học New Zealand cũng sẽ khá mạo hiểm trong vấn đề xin Visa.
  • Bạn chưa hiểu rõ về ngành học, chương trình học và trường đại học bạn sẽ học tại New Zealand. Chẳng hạn như bạn chỉ chăm chăm chọn những ngành học ưu tiên định cư nhưng lại không hề yêu thích khóa học. Đặc biệt có một số bạn đăng ký khóa học khó trong ngành STEM nhưng lại không đủ sức để theo học. Sau đó chuyển trường, điều này vừa gây lãng phí, lại gây ảnh hưởng đến Visa cho các bạn.
  • Những bạn hướng ngoại, ưa cuộc sống sôi động và nhộn nhịp, hãy cân nhắc kỹ. >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng về tính cách của con người trong Tiếng Anh

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Lý do chọn IELTS TUTOR